Châu Á Danh sách một số họ phổ biến

Ấn Độ

Xem Danh sách các họ tại Ấn Độ

Sau đây là các họ phổ biến tại Ấn Độ:

  1. Shetty
  2. Rai
  3. Trivedi
  4. Ravulapalli
  5. Pandey
  6. Kamboj
  7. Kamboh
  8. Thind
  9. Patnaik
  10. Verma
  11. Bhatia
  12. Singh
  13. Dua
  14. Kakkar
  15. Gera
  16. Goyal hay Goel
  17. Nasa
  18. Purewal
  19. Nambissan
  20. Nambiar
  21. Kumar
  22. Kamath hay Kamat
  23. Kulkarni
  24. Sharma hay Sarma
  25. PatelPatil
  26. Shah hay Shaha
  27. Lal
  28. GuptaGupte
  29. Gore
  30. Karnik
  31. Ajagaonkar
  32. Deshpande
  33. Deshmukh
  34. Desai
  35. Patil
  36. Jadhav
  37. Shinde
  38. Joglekar
  39. Patankar
  40. Poduval
  41. Chiplunkar
  42. Bhat
  43. Rao
  44. Reddy
  45. Jain
  46. Mishra
  47. Mahakali
  48. Joshi
  49. Sastri hay Shastri
  50. Iyer
  51. Iyengar
  52. Yadhav hay Yadav
  53. Choudhury hay Chowdhury
  54. Gowda hay Gouda
  55. Doshi
  56. Nair
  57. Kaur
  58. Dubey
  59. Karnure
  60. Soni
  61. Dixit
  62. Burdak
  63. Masand
  64. Naik
  65. Vallampati
  66. Sarbadhikari
  67. Modi
  68. Karande
  69. Dombale
  70. Deokate
  71. Kolekar
  72. Sule
  73. Lokhande
  74. Bandgar
  75. Bichukle
  76. Gangal
  77. Shendurnikar
  78. Mohite
  79. Holkar
  80. Dhekale
  81. Kale
  82. Gophane
  83. Solankar
  84. Rupnar
  85. Pillai

Đài Loan

Họ phổ biến của Đài Loan - dựa trên số liệu của Bộ Nội vụ:[1]

  1. Trần (陳, 陈) (11,06%)
  2. Lâm (林) (8,28%)
  3. Hoàng (黃, 黄) (6,01%)
  4. Trương (張, 张) (5,26%)
  5. (李) (5,11%)
  6. Vương (王) (4,12%)
  7. Ngô (吳, 吴) (4,04%)
  8. Lưu (劉, 刘, Liou, Lu, Lew) (3,17%)
  9. Thái/Sái (蔡, Tsai, Chai, Tsay, Sai) (2,91%)
  10. Dương (楊, 杨) (2,66%)

Nhật Bản

Xem: Tên người Nhật

Các họ lớn tại Nhật là:[2]

  1. Satō (佐藤 - Tá Đằng)
  2. Suzuki (鈴木 - Linh Mộc)
  3. Takahashi (高橋 - Cao Kiều)
  4. Tanaka (田中 - Điền Trung)
  5. Watanabe (渡辺 - Độ Biên)
  6. Itō (伊藤 - Y Đằng)
  7. Yamamoto (山本 - Sơn Bản)
  8. Nakamura (中村 - Trung Thôn)
  9. Kobayashi (小林 - Tiểu Lâm)
  10. Saitō (斎藤 - Trai Đằng)
  11. Katō (加藤 - Gia Đằng)
  12. Yoshida (吉田 - Cát Điền)
  13. Yamada (山田 - Sơn Điền)
  14. Sasaki (佐々木 - Tá Tá Mộc)
  15. Yamaguchi (山口 - Sơn Khẩu)
  16. Matsumoto (松本 - Tùng Bản)
  17. Inoue (井上 - Tỉnh Thượng)
  18. Kimura (木村 - Mộc Thôn)
  19. Hayashi (林 - Lâm)
  20. Shimizu (清水 - Thanh Thuỷ)
  21. Kawasaki

Hàn Quốc

Đây là 30 họ phổ biến nhất Hàn Quốc:[3]

  1. 김 (金) Kim (Gim, Ghim)
  2. 이 (李) Lee (Yi, I, Rhee)
  3. 박 (朴) Park (Pak, Bak, Bhak)
  4. 최 (崔) Choi (Choe)
  5. 정 (鄭) Jeong (Chung, Jung)
  6. 강 (姜) Kang (Gang)
  7. 초 (趙) Cho (Jo, Joe)
  8. 윤 (尹) Yoon (Youn, Yun)
  9. 장 (張) Jang (Chang)
  10. 임 (林) Im
  11. 오 (吳) Oh (O)
  12. 한 (韓) Han
  13. 신 (申) Shin (Sin)
  14. 서 (徐) Seo (Suh)
  15. 권 (權) Kwon (Gwon)
  16. 황 (黃) Hwang
  17. 안 (安) An (Ahn)
  18. 송 (宋) Song (Soung)
  19. 유 (柳) Yoo (Yu)
  20. 홍 (洪) Hong
  21. 전 (全) Jeon (Jun, Chun)
  22. 고 (高) Go
  23. 문 (文) Mun
  24. 손 (孫) Son (Sohn)
  25. 양 (梁) Yang
  26. 배 (裵) Bae
  27. 조 (曺) Jo
  28. 백 (白) Baek
  29. 민 (民) Min
  30. 남 (南) Nam

Israel

Hai họ lớn nhất tại Israel là:

  1. Cohen (כהן)
  2. Levi (לוי)

Họ Cohen thuộc về một gia tộc cổ có nhiều nhà tu (Kohanim, hậu duệ của Aaron). Họ Levi thuộc về gia tộc Levite, hậu duệ của Levi.

Philippines

Sau đây là các họ phổ biến tại Philippines:

  1. Cruz
  2. Santos
  3. Reyes
  4. Bautista
  5. Ocampo
  6. García
  7. Mendoza
  8. Tomás
  9. Andrada
  10. Castillo
  11. Flores
  12. Villanueva
  13. Ramos
  14. Castro
  15. Rivera
  16. Aquino
  17. Navarro
  18. Salazar
  19. Mercado
  20. Concepción
  21. Santiago
  22. Lopez

Singapore

Dựa theo tài liệu của Cục thống kê Singapore (Singapore Statistics) vào năm 2000 [4] thì các họ phổ biến có gốc Trung Hoa là:

  1. Tan (陈 hay 陳 - Trần)
  2. Lim (林 - Lâm)
  3. Lee (李 - Lý)
  4. Ng (黃 - Hoàng)
  5. Ong (王 - Vương)
  6. Wong (黃 - Hoàng)
  7. Goh (吳 - Ngô)
  8. Chua (蔡 - Thái)
  9. Chan (陈 hay 陳 - Trần)
  10. Koh (许 hay 許 - Hứa)
  11. Chong (张 hay 張 - Trương)
  12. Ang (洪 - Hồng)
  13. Yeo (杨 hay 楊 - Dương)
  14. Tay (郑 hay 鄭 - Trịnh)
  15. Ho (何 - Hà)
  16. Low (刘 hay 劉 - Lưu)
  17. Toh (桌 - Trác)
  18. Sim (沈 - Thẩm)
  19. Chia (谢 hay 謝 - Tạ)

Lưu ý: khoảng một phần tư dân số Singapore không phải người Hán. Người Mã Lai (dân tộc phổ biến thứ 2) không có họ.

Sri Lanka

Các họ phổ biến tại Sri Lanka là:

Triều Tiên

Xem Danh sách các họ Triều TiênCó nhiều cách viết một tên Triều Tiên vì có nhiều cách viết tiếng Triều Tiên. Sau đây là các họ lớn tại đó:

  1. Kim hay Gim (김 hay 金 - Kim)
  2. Lee hay Yi hay I (이 hay 李 - Lý)
  3. Park hay Pak hay Bak (박 hay 朴 - Phác)
  4. Choi hay Choe (최 hay 崔 - Thôi)
  5. Jung hay Chung hay Jeong (정 hay 鄭 - Trịnh)
  6. Gang hay Kang (강 hay 姜 - Khương)
  7. Cho hay Jo (조 hay 趙 - Triệu)
  8. Yoon hay Yun (윤 hay 尹 - Doãn)
  9. Jang hay Chang (장 hay 張 - Trương)
  10. Lim hay Im (임 hay 林 - Lâm)
  11. Han (한 hay 韓 - Hàn)
  12. Shin hay Sin (신 hay 申 - Thân)
  13. Suh hay Seo (서 hay 徐 - Từ)
  14. Kwon hay Gwon (권 hay 權 - Quyền)
  15. Son (손 hay 孫 - Tôn)
  16. Whang hay Hwang (황 hay 黃 - Hoàng)
  17. Song (송 hay 宋 - Tống)
  18. Bae (배 hay 裵 - Bùi)
  19. Ahn hay An (안 hay 安 - An)
  20. Yoo hay Yu (유 hay 柳 - Liễu)
  21. Hong (홍 hay 洪 - Hồng)

Trung Quốc

Có rất nhiều họ Trung Quốc. Trong cuộc nghiên cứu năm vào 1990 thì 200 họ phổ biến nhất chiếm trên 96% số người trong thăm dò 174.900 người ngẫu nhiên. Và 500 họ chiếm số còn lại. Thăm dò này lấy từ dữ liệu dân số năm 1992.

Theo cuộc khảo sát tiến hành bởi Bộ Công an Trung Quốc vào tháng 4 năm 2007, 100 họ phổ biến nhất chiếm 84,77% dân số Trung Quốc, trong 10 họ hàng đầu từng có dân số hơn 20 triệu, 22 đầu họ từng có một dân số hơn 10 triệu, trong 22 họ hàng đầu ở Trung Quốc được liệt kê như sau:[5]

  1. Vương (王 Wáng): 92.881.000 (2007), 7,25%
  2. (李 Lǐ): 92.074.000 (2007), 7,19%
  3. Trương (張, 张 Zhāng): 87.502.000 (2007), 6,83%
  4. Lưu (劉, 刘 Liú)
  5. Trần (陳, 陈 Chén)
  6. Dương (楊, 杨 Yáng)
  7. Hoàng (黃, 黄 Huáng)
  8. Triệu (趙, 赵 Zhào)
  9. Ngô (吳, 吴 Wú)
  10. Chu (周 Zhōu)
  11. Từ (徐 Xú)
  12. Tôn (孫, 孙 Sūn)
  13. (馬, 马 Mǎ)
  14. Châu (朱 Zhū)
  15. Hồ (胡 Hu)
  16. Quách (郭 Guō)
  17. (何, Hé)
  18. Cao (高 Gāo)
  19. Lâm (林 Lín)
  20. La (羅, 罗 Luó)
  21. Trịnh (鄭, 郑 Zhèng)
  22. Lương (梁 Liáng)
  23. Hàn

Trong một cuộc nghiên cứu khác (1987) kết hợp dữ kiện từ Trung Quốc và Đài Loan (thăm dò 570.000 người), kết quả khác trên một tí. Họ phổ biến nhất là họ Lý (李), chiếm tỉ lệ 7,9%, rồi sau đó đến họ Vương (王) với tỉ lệ 7,4%, và Trương (張, 张) với 7,1%; nghiên cứu còn cho thấy 19 họ phổ biến nhất chiếm 55,6% và 100 họ phổ biến nhất chiếm 87%. Các họ được phân bổ khác nhau tuỳ theo vùng. Ở miền bắc thì các họ Lý (李), Vương (王), Trương (張, 张) và Lưu (劉, 刘) phổ biến nhất, trong khi tại miền nam các họ Trần (陳, 陈), Triệu (趙, 赵), Hoàng (黃, 黄), Lâm (林) và Ngô (吳, 吴) lại phổ biến hơn. Tại Bắc Kinh có hơn 450 họ, nhưng lại có ít hơn 300 họ ở Quảng ĐôngPhúc Kiến. Có lẽ thống kê này chịu ảnh hưởng của dữ kiện từ Đài Loan.

Việt Nam

Theo cuốn Họ và Tên người Việt Nam soạn bởi Tiến sĩ Lê Trung Hoa được Nhà xuất bản Khoa học Xã hội xuất bản (2005),[6] những họ phổ biến nhất Việt Nam là:

  1. Nguyễn (阮) (38,4%)
  2. Trần (陳) (12,1%)
  3. (黎) (9,5%)
  4. Phạm (範) (7%)
  5. Hoàng/ Huỳnh (黃) (5,1%)
  6. Phan (藩) (4,5%)
  7. / (武) (3,9%)
  8. Đặng (鄧) (2,1%)
  9. Bùi (裴) (2%)
  10. Đỗ (杜) (1,4%)
  11. Hồ (胡) (1,3%)
  12. Ngô (吳) (1,3%)
  13. Dương (楊) (1%)
  14. (李) (0,5%)

Một số họ phổ biến khác:

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh sách một số họ phổ biến http://www.stat.gouv.qc.ca/default_an.htm http://www.stat.gouv.qc.ca/donstat/societe/demogra... http://english.people.com.cn/200706/19/eng20070619... http://genealogy.about.com/cs/surname/a/french_sur... http://www.elnorte.com http://www.elnorte.com/monterrey/articulo/309799/ http://www.ociototal.com/recopila2/r_aficiones/ape... http://www.dst.dk/Statistik/Navne/pop/2004.aspx http://www.pitt.edu/~votruba/qsonhist/lastnamesslo... http://www.census.gov/genealogy/names/dist.all.las...